Top 5 quốc gia tại châu Âu theo học ngành Khoa học xã hội và Nhân văn (Social Sciences & Humanities) với ngân sách phù hợp

Châu Âu sở hữu những nét cổ kinh đầy lôi cuốn, đặc biệt với du khách và du học sinh. Văn hóa lâu đời, môi trường trong lành, cảnh quan tươi đẹp. Không ở nơi đâu, bạn có thể đi du lịch hơn 20 quốc gia với chi phí thấp và chỉ cần có visa tại châu Âu (khối Schengen).

Theo thống kê của Hiệp hội các nhà giáo dục quốc tế (NAFSA), hơn 50% du học sinh Hoa Kỳ chọn châu  u làm điểm đến học tập. Với bất kỳ ngành học, ngân sách, mục tiêu du học, bạn luôn có thể tìm được chương trình phù hợp tại châu Âu.

Dưới đây là các quốc gia điểm đến hấp dẫn hàng đầu châu Âu khi bạn dự định theo học ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn (Social Science & Humanities)

 

1. Đức

Đứng đầu trong danh sách này phải kể đến Đức. Đức là một quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới, trải qua lịch sử lâu đời, đóng góp tích cực vào cộng đồng quốc tế; và là một trong những quốc gia hiếm hoi miễn giảm học phí đối với sinh viên quốc tế. 30 trường đại học hàng đầu của Đức nằm trong top 500 các trường Đại học trên toàn cầu (top 2%), trong đó có thể kể đến các trường như Technical University of Munich, Free University Berlin, Humboldt University, University of Mannheim, University of Leipzig, University of Cologne, University of Tuebingen, the University of Aachen. Những trường Đại học này đều rất nổi tiếng với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn (như các bộ môn hóa học, cơ khí, kỹ thuật, vật lý, lịch sử, triết học, y khoa,...).

Bên cạnh đó, Đức cũng đóng góp lớn vào sự phát triển khoa học và Nhân văn trên thế giới. Trong tổng số 835 cá nhân đã nhận giải thưởng Nobel cho cống hiến khoa học, các nhà khoa học Đức chiếm hơn 10%, với tổng số 92 người.

Học phí trung bình theo học tại các trường Đại học ở Đức (bậc Đại học và Thạc sỹ) khoảng từ $700 - $5,000/năm, bao gồm chi phí quản lý của trường (administration fee), sử dụng các phương tiện công cộng trong thành phố.

Các trường Đại học hàng đầu tại Đức đào tạo về Khoa học xã hội & Nhân văn (theo bảng xếp hạng THE)

  • University of Mannheim
  • Humboldt University of Berlin
  • Free University of Berlin
  • LMU Munich
  • University of Konstanz
  • University of Freiburg
  • Technical University of Berlin
  • University of Tuebingen
  • University of Goettingen
  • Bielefeld University

 

2. Pháp

Pháp cũng là một quốc gia điểm đến hấp dẫn tại châu  u, với mức học phí khá thấp dành cho sinh viên quốc tế. Sở hữu hơn 3500 trường Đại học công lập và tư thục, bạn có thể tìm được mọi ngành học phù hợp với mình. Pháp dành nhiều nguồn lực cho nghiên cứu, xếp hạng 6 trên toàn thế giới về nguồn đầu tư nội địa cho nghiên cứu phát triển. Nhiều doanh nghiệp lớn trên thế giới có trụ sở tại Pháp, giúp việc học tập, nghiên cứu các ngành khoa học của sinh viên quốc tế có nhiều “đất” để phát triển hơn. Hơn 41 điểm đến văn hóa trong danh mục các di sản thế giới của UNESCO, hơn 8,000 bảo tàng là nguồn nguyên liệu không thể thiếu cho các hoạt động khám phá, nghiên cứu phát triển khoa học - xã hội. Với những môi trường tạo động lực như vậy, Pháp sở hữu nhiều doanh nghiệp hơn bất kỳ quốc gia châu  u nào trong top 100 công ty đổi mới sáng tạo nhất toàn cầu. 

Học phí trung bình theo học tại các trường Đại học ở Pháp (bậc Đại học và Thạc sỹ) khoảng từ $10,000 - $30,000/năm. Nếu lựa chọn theo học tại Anh với tổng chi phí khoảng 2 tỷ đồng/năm học với việc học tại Pháp với tổng chi phí khoảng 600 triệu đồng/năm, bạn sẽ chọn đâu?

Các trường Đại học hàng đầu tại Pháp đào tạo về Khoa học xã hội & Nhân văn (theo bảng xếp hạng THE)

  • PSL Research University Paris
  • Sciences Po
  • École des Ponts ParisTech
  • Sorbonne University
  • Université de Versailles Saint-Quentin-en-Yvelines
  • Université Bourgogne Franche-Comté (UBFC)
  • École Normale Supérieure de Lyon
  • Grenoble Alpes University
  • Panthéon-Sorbonne University – Paris 1
  • Aix-Marseille University

 

3. Tây Ban Nha

Ít các bạn trẻ Việt Nam biết rằng, Tây Ban Nha là nước có số lượng du học sinh lớn thứ 3 thế giới, với 36% số lượng du học sinh đến từ Hoa Kỳ (theo Studying-in-spain.com). Tây Ban Nha có 74 trường đại học, trong đó gần 20% số trường này nằm trong top 500 các trường Đại học trên toàn cầu (theo bảng xếp hạng các trường ĐH 2019 của THE). Các trường đại học lớn của Tây Ban Nha luôn có từ 15,000 - 50,000 sinh viên theo học, với trung bình 10% là sinh viên quốc tế.

Tây Ban Nha sở hữu nền văn hóa lâu đời, đa dạng, trải qua hàng nghìn năm; với hàng trăm bảo tàng, khu trưng bày nghệ thuật, là nguồn tài nguyên quý giá để theo đuổi nghiên cứu cho các nhà khoa học trẻ. Tây Ban Nha cũng là một nền kinh tế lớn, với các doanh nghiệp hàng đầu như Telefonica (sở hữu các thương hiệu Movistar, O2, Vivo), ngân hàng Santander (lớn thứ 5 châu  u), Repsol, Inditex (sở hữu các thương hiệu thời trang lớn như Zara, Pull&Bear).

Học phí trung bình theo học tại các trường Đại học ở Tây Ban Nha (bậc Đại học và Thạc sỹ) khoảng từ $10,000 - $30,000/năm.

Các trường Đại học hàng đầu tại Tây Ban Nha đào tạo về Khoa học xã hội & Nhân văn (theo bảng xếp hạng THE)

  • Autonomous University of Barcelona
  • Pompeu Fabra University
  • Autonomous University of Madrid
  • University of Barcelona
  • University of Rovira i Virgili
  • University of Navarra
  • Polytechnic University of Valencia
  • University of Alcalá
  • University of Burgos
  • Carlos III University of Madrid

 

4. Ý

Ý là điểm đến quen thuộc với du học sinh quốc tế, với sự đa dạng về văn hóa và nền giáo dục chất lượng hàng đầu. ĐH Bologna là trường đại học lâu đời nhất của châu  u, đánh dấu sự phát triển cả hệ thống giáo dục đại học và sau đại học của châu  u. Ý đóng góp 51 địa danh trong danh mục các di sản thế giới của UNESCO (nhiều nhất trong số các quốc gia), khích lệ sự tìm hiểu, khám phá của các nhà khoa học, nhân văn học, lịch sử học. 

Học phí trung bình theo học tại các trường Đại học ở Ý (bậc Đại học và Thạc sỹ) khoảng từ $2,000 - $20,000/năm. Phí sinh hoạt khoảng $800 - $1,200/tháng

Các trường Đại học hàng đầu tại Ý đào tạo về Khoa học xã hội & Nhân văn (theo bảng xếp hạng THE)

  • University of Bologna
  • Polytechnic University of Milan
  • Sant’Anna School of Advanced Studies – Pisa
  • University of Trento
  • University of Calabria
  • Sapienza University of Rome
  • University of Milan
  • University of Naples Federico II
  • University of Padua
  • University of Rome III
  • Ca’ Foscari University of Venice

 

5. Thụy Điển

Việc học tập tại Thụy Điển khác khá nhiều so với các quốc gia khác vì các giáo dục tại Thụy Điển tập trung vào sở thích chuyên môn của học viên hơn là giúp học viên hoàn thành việc học, nhận chứng chỉ. Các trường Đại học tại Thụy Điển hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức để gắn thực hành trong quá trình học, để học viên sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động ngay khi tốt nghiệp. Học viên cũng dễ dàng tiếp cận và nhờ giảng viên hỗ trợ, đóng góp tích cực về ý tưởng khi tham gia các buổi học.

Một số lượng lớn các doanh nghiệp thành công của Thụy Điển xuất phát từ phòng nghiên cứu / bộ phận Nghiên cứu của các doanh nghiệp và các trường Đại học Thụy Điển. Thụy Điển cũng là đất nước quê nhà của Giải thưởng khoa học Nobel danh giá.

Học phí trung bình theo học tại các trường Đại học ở Thụy Điển (bậc Đại học và Thạc sỹ) khoảng từ $10,000 - $20,000/năm.

Các trường Đại học hàng đầu tại Thụy Điển đào tạo về Khoa học xã hội & Nhân văn (theo bảng xếp hạng THE)

  • Lund University
  • Uppsala University
  • Stockholm University
  • University of Gothenburg
  • Swedish University of Agricultural Sciences
  • Linköping University
  • Umeå University

Một số quốc gia khác điểm đến theo học ngành Khoa học Xã hội & Nhân văn

6. Hà Lan

7. Phần Lan

8. Ba Lan

9. Na Uy

10. Đan Mạch

11. Slovenia